Antimon trifluoride – Wikipedia tiếng Việt
Antimon trifluoride, hay antimon(III) fluoride là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố antimon và flo, với công thức hóa học được quy định là SbF 3.Ngoài ra, còn hợp chất vô cơ tương tự có cùng thành phần, SbF 5 đôi khi được gọi là chất phản ứng của Swart, là một trong hai chất fluoride chính của antimon.
Đọc thêm2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHOTPHO
Cản trở: Asen phản ứng với thuốc thử molybdat để có màu xanh tương tự như phosphat. Nồng độ As thấp 0,1 mgL gây cản trở xác định phosphate. Crom hóa trị sáu và NO 2 ở nồng độ 1 mgL làm giảm kết quả khoảng 3 và 10 đến 15 ở nồng độ 10 mgL. Sulfide Na 2
Đọc thêmNatri thiostibat
Natri thiostibat, còn được gọi là muối Schlippe, là một hợp chất vô cơ có công thức Na3SbS4. Nonahydrat được biết đến nhiều hơn. Muối này được đặt tên theo K. F. Schlippe . Natri thiostibat được dùng đẻ điều chế điantimon pentasulfide, Sb2S5. Hợp chất này chứa anion tứ diện SbS43- và cation natri, đây là một tinh ...
Đọc thêmAntimon pentafluoride – Wikipedia tiếng Việt
Antimon pentafluoride được điều chế bằng cách cho antimon pentachloride phản ứng với hydro fluoride khan: SbCl 5 + 5HF → SbF 5 + 5HCl. Nó cũng có thể được điều chế từ antimon trifluoride và fluor. Cấu trúc và các phản ứng hóa học. Ở thể khí, SbF 5 có ...
Đọc thêmantimon in English
Antimon pentasulfua có thể được tạo ra bởi phản ứng của antimon với lưu huỳnh ở nhiệt độ giữa 250-400 °C trong một môi trường trơ. Antimony pentasulfide can be produced by the reaction of antimony with sulfur at a temperature between 250-400 °C in …
Đọc thêmHydro sulfide – Wikipedia tiếng Việt
Phản ứng này được khai thác trong quy trình Claus, một phương pháp công nghiệp quan trọng để loại bỏ hydro sulfide. Hydro sulfide tan ít trong nước và hoạt động như một acid yếu ( p K a = = 6,9 trong 0,01-0.1 dung dịch mol / lít ở 18 °C), tạo ra ion hydrosulfide HS −
Đọc thêmSắt(II) oxide – Wikipedia tiếng Việt
Tính chất. Chất này có thể lấy từ nguồn sắt oxide màu đen.Nó cũng có thể được tạo ra bằng phản ứng hóa học trong môi trường khử; Fe 2 O 3 dễ dàng bị khử thành FeO theo phản ứng sau ở 900 ℃: . Fe 2 O 3 + CO t °C > 2FeO + CO 2. Phản ứng trên xảy ra dễ dàng nếu đất sét đỏ chứa Fe 2 O 3 cũng có chứa thêm ...
Đọc thêmAgSbS2 (Bạc antimon sunfua)
AgSbS2 (Bạc antimon sunfua) - Tên tiếng anh: Silver antimony sulfide. ... Chuỗi phản ứng. Phản ứng nhiệt phân . Phản ứng phân huỷ . Phản ứng trao đổi . Lớp 11 . ... Tên Tiếng Anh: Silver antimony sulfide . Nguyên tử / Phân tử …
Đọc thêmS Là Gì Trong Hóa Học? Tính Chất Và Ứng Dụng
Khi tác dụng với hydro: Phản ứng tạo thành khí hiđro sunfua. Tính khử. Lưu huỳnh tác dụng với những phi kim hoạt động mạnh hơn, số oxi hoá tăng lên từ 0 lên +4 hoặc +6. Lưu huỳnh phản ứng với phi kim khi ở nhiệt độ phù hợp. Phi kim này tác dụng với những chất oxi hoá mạnh.
Đọc thêmsulfur in Vietnamese
lưu huỳnh, lưu, Lưu huỳnh are the top translations of "sulfur" into Vietnamese. Sample translated sentence: Silver is known to interfere with sulfur bonds in bacteria. ↔ Bạc sẽ can thiệp vào các liên kết lưu huỳnh trong vi khuẩn. (uncountable) A chemical element ( symbol S) with an atomic number of 16.
Đọc thêmNhiễm đọc Atimon
Nhiễm đọc Atimon. Antimon (Sb) là kim loại màu trắng như bạc, có độ cứng trung bình, dễ gẫy, tỷ trọng là 6,7, nóng chảy ở nhiệt độ 630oC, sôi ở nhiệt độ 1625oC, không tan trong nước. Trong thiên nhiên, antimon kết hợp với nhiều nguyên tố. Quặng Sb phổ biến nhất là ...
Đọc thêmLithi oxide – Wikipedia tiếng Việt
Lithi Oxide phản ứng với nước và hơi nước, tạo thành Lithi hydroxide và do vậy phải cách ly khỏi các chất trên. Việc sử dụng nó cũng đang được nghiên cứu để đánh giá quang phổ phát xạ không phá huỷ và giám sát sự xuống cấp trong các hệ thống lớp phủ rào cản nhiệt.
Đọc thêmTính chất, rủi ro và công dụng của Hydrogen Sulfide (H2S)
Nó có thể bốc cháy nếu đi qua các ống sắt gỉ. Phản ứng tỏa nhiệt với các bazơ. Nhiệt của phản ứng với vôi soda, natri hydroxit, kali hydroxit, bari hydroxit có thể gây cháy hoặc nổ phần không phản ứng khi có không khí / oxy (HYDROGEN SULFIDE, 2016). Tính phản ứng và mối nguy hiểm
Đọc thêm"antimony" cách dùng và ví dụ trong câu
+ Nó được tạo ra bằng cách phản ứng antimon triclorua lỏng với clo. + Antimony trisulfide, also known as antimony sulfide, is a chemical compound. + Antimon trisulfide, còn được gọi là antimon sulfide, là một hợp chất hóa học. + Some antimony compounds were used as medicines to kill protozoans.
Đọc thêmChất hoá học Sb (Antimon)
Xem thông tin chi tiết về chất hoá học Sb (Antimon) Xem thông tin chi tiết về chất hoá học Sb (Antimon) Phản Ứng Hóa Học. ... Các phương trình có Sb tham gia phản ứng 3 O 2. Tên gọi: oxi Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060 . Nhiệt độ sôi: -182°C ...
Đọc thêmAxit mạnh, siêu axit và axit mạnh nhất thế giới
Axit Fluoroantimonic: Axit mạnh nhất trên thế giới. Axit mạnh nhất đã biết là một siêu axit gọi là axit fluoroantimonic có công thức HSbF 6 . Nó được điều chế bằng phản ứng antimon pentaflorua (SbF 5 ) với hydro florua (HF). Phản ứng này tạo ra ion có phối trí lục giác [SbF 6 ...
Đọc thêmantimon trong Tiếng Anh, dịch, Tiếng Việt
Antimon pentasulfua có thể được tạo ra bởi phản ứng của antimon với lưu huỳnh ở nhiệt độ giữa 250-400 °C trong một môi trường trơ. Antimony pentasulfide can be produced by the reaction of antimony with sulfur at a temperature between 250-400 °C in …
Đọc thêmantimonial in Vietnamese
antimon is the translation of "antimonial" into Vietnamese. Sample translated sentence: The use of antimony salts in embalming fluid. ↔ Việc sử dụng muối antimon làm chất lỏng ướp xác. antimonial adjective noun grammar (dated, chemistry) Of or pertaining to antimony. [..]
Đọc thêmArsenic – Wikipedia tiếng Việt
Arsenic và các hợp chất của nó được sử dụng như là thuốc trừ dịch hại, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và trong một loạt các hợp kim . Trong tiếng Việt, arsenic thường được gọi là thạch tín (chữ Hán: ) - vốn là từ chỉ …
Đọc thêmCông thức, tính chất, rủi ro và công dụng của axit cloic (HClO3)
Antimon sulfide và các dung dịch đậm đặc của axit chloric phản ứng với sự phát sáng. ... Tính phản ứng và mối nguy hiểm. Axit cloic là một hợp chất không ổn định. Là một axit mạnh, nó cực kỳ nguy hiểm trong trường hợp tiếp …
Đọc thêmAntimon : Tính chất, Ứng dụng, Lịch sử, Từ nguyên Wikipedia, …
Quang phổ vạch của antimon. Tính chất chung; Tên, ký hiệu Antimon, Sb: Phiên âm: UK: / ˈ æ n t i m ə n i / (AN-tə-mə-nee) US: / ˈ æ n t i m oʊ n i / (AN-tə-moh-nee) Hình dạng: …
Đọc thêmNickel(II) oxide – Wikipedia tiếng Việt
Nickel(II) oxide là hợp chất hóa học với các công thức NiO.Nó đáng chú ý ở chỗ đây là oxide có đặc trưng tốt của nickel (mặc dù nickel(III) oxide, Ni 2 O 3 và nickel(IV) oxide NiO 2 đã được tuyên bố).Những khoáng vật mẫu của NiO, bunsenit, là rất hiếm.Nó được phân loại như một kim loại oxide cơ bản.
Đọc thêmChì(II) sulfide – Wikipedia tiếng Việt
Chì(II) sulfide hay sulfide chì(II) là một hợp chất vô cơ có công thức PbS.PbS, còn có tên gọi khác là galena, là quặng chính, và hợp chất quan trọng nhất của chì. Chất này là một chất bán dẫn.. Hình thành, tính chất cơ bản, vật liệu liên quan. Nếu cho khí H 2 S hoặc muối sulfide vào một dung dịch có sẵn các các ion ...
Đọc thêmBismuth(III) oxide – Wikipedia tiếng Việt
Bismuth(III) sulfide Bismuth(III) selenide Bismuth(III) teluride: Cation khác: Bismuth(II) Oxide ... tương ứng. Hợp chất này phản ứng với anhydride acetic và axit oleic tạo thành hợp chất bismuth(III) oleat. Tham khảo Trang này được sửa đổi lần cuối vào ngày 3 tháng 1 năm 2022, 06:27. Văn bản ...
Đọc thêmPhân tích các dạng antimon bằng phƣơng pháp ổ ấ ụ …
Abstract: Tổng quan về Antimon và các phƣơng pháp xác định Antimon. Phân tích các dạng antimon bao gồm Sb(III) vô cơ, Sb(V) vô cơ và các dạng hữu cơ bằng phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử sau khi hidrua hóa (HG-AAS) kết hợp với Chemometrics.
Đọc thêmNH3 + H2
Cân bằng phương trình hay phản ứng hoá học Sb + (NH4)2S = Sb2S3 + NH3 + H2 bằng cách sử dụng máy tính này! ... Antimon + Ammonium Sulfide = Stibnite + Amoniac + Triti. ... Chất phản ứng. Antimon - Sb. Sb Khối lượng mol Sb Số oxy hóa. Ammonium Sulfide - (NH 4) 2 S (NH4)2S Khối lượng mol (NH4)2S Số oxy ...
Đọc thêmAntimon sulfat – Wikipedia tiếng Việt
Antimon sunfat có công thức hóa học là Sb2(SO4)3, là một vật liệu hút ẩm được hình thành bằng phản ứng antimon hoặc các hợp chất của nó với axit sulfuric nóng. Nó được sử dụng trong pha tạp các chất bán dẫn và trong sản xuất thuốc nổ và pháo hoa. [1]
Đọc thêmantimon in English
Antimon pentasulfua có thể được tạo ra bởi phản ứng của antimon với lưu huỳnh ở nhiệt độ giữa 250-400 °C trong một môi trường trơ. Antimony pentasulfide can be produced …
Đọc thêmantimon trong Tiếng Anh, dịch, Tiếng Việt
"antimon" như thế nào trong Tiếng Anh? Kiểm tra bản dịch của "antimon" trong từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh Glosbe : antimony, antimonial, stibium. Câu ví dụ
Đọc thêmDầu bảo vệ và chống ăn mòn kim loại
- Dầu tổng hợp - làm sạch và thẩm thấu - Loại bỏ ẩm - Để lại lớp màng bôi trơn bảo vệ - Bảo quản, chống rỉ sét
Đọc thêm"antimony" cách dùng và ví dụ trong câu – EnglishTestStore …
+ Some lead-free solder has antimony in it. + Một số chất hàn không chì có antimon trong đó. + It reacts with concentrated acids to make antimony salts and …
Đọc thêmAcid fluoroantimonic – Wikipedia tiếng Việt
Acid fluoroantimonic bị phân hủy nhiệt khi đun nóng, tạo ra khí hydro fluoride tự do và antimon pentafluoride lỏng. Ở nhiệt độ thấp tới 40 ℃, acid fluoroantimonic sẽ giải phóng HF ở pha khí. Chất lỏng antimon pentafluoride có thể được thu hồi từ acid fluoroantimonic bằng cách đun nóng ...
Đọc thêmMolybden – Wikipedia tiếng Việt
Molypden ( tiếng La tinh: molybdenum, từ tiếng Hy Lạp molybdos nghĩa là "giống như chì ", trong tiếng Việt được đọc là Mô-líp-đen ), là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIB, chu kì 5 với ký hiệu Mo và số nguyên tử 42. Nó có điểm nóng chảy …
Đọc thêmThủy ngân(II) sulfide – Wikipedia tiếng Việt
Thủy ngân (II) sulfide là một hợp chất hóa học của hai nguyên tố hóa học là thủy ngân và lưu huỳnh. Nó có công thức hóa học HgS. Đây là một chất độc do có chứa thủy ngân, tương tự như hầu hết các họp chất thủy ngân khác. Muối này …
Đọc thêmThép chống ăn mòn trong môi trường axit H2SO4, HCl, …
Hastelloy B-3 là hợp kim niken-molypden có khả năng chống rỗ, ăn mòn và nứt do ứng suất tuyệt vời .Hợp kim B-3 cũng có khả năng chống chịu tốt đối với axit sulfuric, axetic, …
Đọc thêm