Bảng phân cấp đất đá trong công tác khảo sát xây dựng

Đá hơi cứng – Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.

Đọc thêm

5 khoáng chất có chứa phốt phát

Thử nghiệm chính của apatit là độ cứng của nó, là 5 trên thang Mohs. Apatit có thể được cắt như một loại đá quý, nhưng nó tương đối mềm. Apatit cũng tạo nên các lớp trầm tích của đá photphat.

Đọc thêm

Đá phốt phát làm phân bón: ứng dụng, thành phần và tính chất

Mô tả của đá phốt phát. Bột photphorit - tự nhiên, phân khoáng... Nhìn bề ngoài, nó là một dạng bột lỏng có màu xám bụi hoặc nâu nâu. Sản xuất phân bón dựa trên đá trầm tích, bao gồm các chất rắn phosphorit đồng nhất ở trạng thái tinh thể.

Đọc thêm

ROCK PHOSPHATE

Rock phosphate là loại đá trầm tích không vụn chứa hàm lượng khoáng vật photphat cao. Hàm lượng photphat ít nhât là 15-20%. Photphat được tồn tại dưới dạng floapatit Ca5 (Po4)3F (CFA), dạng tinh thể kín (kích thước <1 μm).

Đọc thêm

Tác dụng của canxi và cách bổ sung canxi cho cây trồng

Phốt phát keo hay còn được gọi là đá phốt phát là loại vật chất giúp giải phóng canxi vào trong đất. Tuy nhiên tốc độ sẽ chậm hơn so với vôi và ít bị hòa tan hơn. Bổ sung canxi bằng tro gỗ (Canxi cacbonat) Tro gỗ cứng có chứa canxi …

Đọc thêm

Apatite: Nó được sử dụng như một khoáng sản và đá quý

Đá phốt phát và phốt pho là tên được sử dụng cho đá trầm tích có chứa ít nhất 15% đến 20% phốt phát trên cơ sở trọng lượng. Hàm lượng phốt pho trong các loại đá này chủ yếu có nguồn gốc từ sự hiện diện của khoáng chất apatit.

Đọc thêm

Độ cứng của đá là gì?

Apatite (Độ cứng Mohs: 5) – Khoáng vật phổ biến trong đá phốt phát, thường được sử dụng để sản xuất phân bón. Orthoclase feldspar (Độ cứng Mohs: 6) – Khoáng vật chủ yếu trong đá granite và một số loại đá khác, được sử dụng trong sản xuất gốm sứ và gạch.

Đọc thêm

Đá Apatit (Đá Apatite): Tuyệt tác đầy màu sắc của tạo hóa

Đá Apatit là tên của một nhóm phốt phát được tìm thấy nhiều nhất trên thế giới. Đây là nguồn phốt pho phổ biến nhất, với nhiều dạng apatite khác nhau được sử dụng làm thành phần của các sản phẩm như phân bón, axit và hóa chất.

Đọc thêm

Đá Turquoise: loại đá quý với hàng ngàn năm lịch sử

Tính chất vật lý và tính chất hóa học của đá Turquoise. Công thức hóa học. CuAl6 (PO4)4 (OH)8·4H2O. Thể loại. Khoáng vật phốt phát. Độ cứng. 5 – 6 trên thang điểm Mohs. Màu sắc. Trắng, xanh lơ, xanh da trời, xanh lục kết hợp xanh dương hoặc ánh vàng / nâu / đen.

Đọc thêm

Apatite Là Đá Gì? Tuyệt Tác Xanh Lam Của Tạo Hóa 2023

Độ cứng: Apatite có độ cứng từ 5 đến 5.5 trên thang Mohs, nghĩa là nó ít cứng hơn so với nhiều loại đá quý khác. Xuất xứ: Apatite được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới, bao gồm Mỹ, Canada, Brazil, Nga và Mỹ.

Đọc thêm